1. Doanh nghiệp C áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. Đầu kỳ, hàng tồn kho trị giá 500 triệu đồng. Trong kỳ, mua hàng trị giá 2 tỷ đồng. Cuối kỳ, kiểm kê thấy hàng tồn kho trị giá 600 triệu đồng. Giá vốn hàng bán trong kỳ là:
A. 1.900 triệu đồng.
B. 2.100 triệu đồng.
C. 2.500 triệu đồng.
D. 1.500 triệu đồng.
2. Khi giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV) của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc, kế toán cần:
A. Ghi giảm giá trị hàng tồn kho xuống NRV.
B. Giữ nguyên giá gốc của hàng tồn kho.
C. Ghi tăng giá trị hàng tồn kho lên NRV.
D. Báo cáo hàng tồn kho theo giá thị trường.
3. Giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV) được tính bằng:
A. Giá bán ước tính – Chi phí hoàn thành – Chi phí bán hàng.
B. Giá bán ước tính + Chi phí hoàn thành – Chi phí bán hàng.
C. Giá bán ước tính – Chi phí hoàn thành + Chi phí bán hàng.
D. Giá bán ước tính + Chi phí hoàn thành + Chi phí bán hàng.
4. Hệ quả của việc không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi cần thiết là:
A. Báo cáo tài chính phản ánh không trung thực giá trị tài sản và lợi nhuận.
B. Báo cáo tài chính phản ánh trung thực giá trị tài sản và lợi nhuận.
C. Doanh nghiệp phải nộp phạt thuế.
D. Doanh nghiệp bị phá sản.
5. Giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán theo:
A. Giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được, tùy theo giá trị nào thấp hơn.
B. Giá gốc.
C. Giá trị thuần có thể thực hiện được.
D. Giá thị trường.
6. Phương pháp kiểm kê định kỳ KHÔNG yêu cầu:
A. Ghi nhận giá vốn hàng bán sau mỗi lần bán hàng.
B. Xác định số lượng hàng tồn kho thực tế vào cuối kỳ.
C. Tính giá vốn hàng bán vào cuối kỳ.
D. Theo dõi số lượng hàng tồn kho liên tục.
7. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng cho các loại hàng tồn kho có tính đặc thù cao, dễ dàng phân biệt?
A. Phương pháp đích danh.
B. Phương pháp FIFO.
C. Phương pháp bình quân gia quyền.
D. Phương pháp LIFO.
8. Khi nào thì doanh nghiệp phải hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?
A. Khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho tăng lên.
B. Khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho giảm xuống.
C. Khi doanh nghiệp bán hết hàng tồn kho.
D. Khi doanh nghiệp thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho.
9. Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào giá gốc của hàng mua về để bán lại?
A. Chi phí vận chuyển, bốc xếp.
B. Thuế nhập khẩu.
C. Chiết khấu thanh toán được hưởng.
D. Chi phí thuê kho sau khi hàng đã nhập kho.
10. Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp KHÔNG cần trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?
A. Giá trị thị trường của hàng tồn kho giảm xuống thấp hơn giá gốc.
B. Hàng tồn kho bị hư hỏng, kém phẩm chất.
C. Hàng tồn kho bị lỗi thời.
D. Giá trị thị trường của hàng tồn kho tăng lên cao hơn giá gốc.
11. Khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, thông tin nào sau đây KHÔNG được cập nhật liên tục?
A. Số lượng hàng tồn kho.
B. Giá trị hàng tồn kho.
C. Giá vốn hàng bán.
D. Doanh thu bán hàng.
12. Đâu KHÔNG phải là một phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho?
A. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
B. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO).
C. Phương pháp bình quân gia quyền.
D. Phương pháp giá thị trường.
13. Mục đích của việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là:
A. Phản ánh giá trị thực tế của hàng tồn kho khi giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc.
B. Tăng giá trị hàng tồn kho để cải thiện lợi nhuận.
C. Giảm số lượng hàng tồn kho để giảm chi phí lưu kho.
D. Che giấu các khoản lỗ tiềm ẩn.
14. Trong phương pháp kiểm kê định kỳ, giá vốn hàng bán được tính bằng công thức:
A. Hàng tồn kho đầu kỳ + Mua hàng trong kỳ – Hàng tồn kho cuối kỳ.
B. Hàng tồn kho đầu kỳ – Mua hàng trong kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ.
C. Hàng tồn kho đầu kỳ + Mua hàng trong kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ.
D. Hàng tồn kho đầu kỳ – Mua hàng trong kỳ – Hàng tồn kho cuối kỳ.
15. Nếu một doanh nghiệp sử dụng phương pháp FIFO và kiểm kê kê khai thường xuyên, khi bán hàng hóa, bút toán nào sau đây được thực hiện?
A. Ghi nhận doanh thu và đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán.
B. Chỉ ghi nhận doanh thu.
C. Chỉ ghi nhận giá vốn hàng bán.
D. Không ghi nhận bút toán nào.
16. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho?
A. Quy định của pháp luật.
B. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
C. Chính sách thuế.
D. Sở thích của nhà quản lý.
17. Công thức tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền là:
A. Tổng giá trị hàng tồn kho / Số lượng hàng tồn kho cuối kỳ.
B. Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ / Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ.
C. Tổng giá trị hàng tồn kho / Tổng số lượng hàng tồn kho.
D. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ / Tổng số lượng hàng tồn kho.
18. Khi nào thì doanh nghiệp nên sử dụng phương pháp kiểm kê kê khai thường xuyên?
A. Khi doanh nghiệp có số lượng hàng tồn kho lớn và giá trị cao.
B. Khi doanh nghiệp có số lượng hàng tồn kho nhỏ và giá trị thấp.
C. Khi doanh nghiệp không có đủ nguồn lực để theo dõi hàng tồn kho liên tục.
D. Khi doanh nghiệp muốn giảm thiểu chi phí kiểm kê.
19. Phương pháp LIFO KHÔNG được phép sử dụng theo:
A. VAS (Chuẩn mực kế toán Việt Nam).
B. GAAP của Hoa Kỳ.
C. IFRS (Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế).
D. Luật Thuế Việt Nam.
20. Theo VAS 02, hàng tồn kho bao gồm:
A. Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ; sản phẩm dở dang; thành phẩm và hàng hóa.
B. Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ; sản phẩm dở dang; bất động sản đầu tư.
C. Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ; sản phẩm dở dang; tiền mặt và các khoản tương đương tiền.
D. Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ; sản phẩm dở dang; các khoản phải thu.
21. Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào giá gốc hàng tồn kho?
A. Chi phí vận chuyển hàng tồn kho đến kho.
B. Chi phí mua hàng.
C. Chi phí lưu kho hàng tồn kho.
D. Chi phí bảo hiểm hàng tồn kho trong quá trình vận chuyển.
22. Theo VAS 02, chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào giá gốc hàng tồn kho?
A. Chi phí vận chuyển hàng mua.
B. Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
C. Chi phí lãi vay cho việc mua hàng tồn kho.
D. Chi phí bảo quản hàng tồn kho trong quá trình sản xuất.
23. Theo VAS 02, khi xác định giá gốc của sản phẩm dở dang, chi phí nào sau đây được tính vào?
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
B. Chi phí bán hàng.
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
D. Chi phí lãi vay.
24. Doanh nghiệp A sử dụng phương pháp FIFO. Vào đầu tháng có 100 đơn vị hàng tồn kho, giá 10.000 đồng/đơn vị. Trong tháng mua thêm 200 đơn vị, giá 12.000 đồng/đơn vị. Cuối tháng bán 150 đơn vị. Giá vốn hàng bán là:
A. 1.600.000 đồng.
B. 1.700.000 đồng.
C. 1.800.000 đồng.
D. 1.900.000 đồng.
25. Trong điều kiện giá cả hàng hóa tăng liên tục, phương pháp FIFO sẽ cho kết quả:
A. Lợi nhuận cao hơn và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao hơn.
B. Lợi nhuận thấp hơn và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp hơn.
C. Lợi nhuận cao hơn và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp hơn.
D. Lợi nhuận thấp hơn và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao hơn.
26. Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí chế biến để tính giá gốc hàng tồn kho?
A. Chi phí nhân công trực tiếp.
B. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
C. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
D. Chi phí sản xuất chung cố định và biến đổi.
27. Khi giá cả hàng hóa giảm liên tục, việc sử dụng phương pháp FIFO sẽ ảnh hưởng đến báo cáo tài chính như thế nào?
A. Lợi nhuận thấp hơn và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp hơn.
B. Lợi nhuận cao hơn và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao hơn.
C. Lợi nhuận cao hơn và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp hơn.
D. Lợi nhuận thấp hơn và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao hơn.
28. Doanh nghiệp B sử dụng phương pháp bình quân gia quyền. Đầu kỳ có 50 sản phẩm, giá 20.000 đồng/sản phẩm. Trong kỳ mua thêm 100 sản phẩm, giá 22.000 đồng/sản phẩm. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (còn 80 sản phẩm) là:
A. 1.760.000 đồng.
B. 1.700.000 đồng.
C. 1.600.000 đồng.
D. 1.800.000 đồng.
29. Ảnh hưởng của việc đánh giá thấp giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là:
A. Giá vốn hàng bán tăng, lợi nhuận gộp giảm.
B. Giá vốn hàng bán giảm, lợi nhuận gộp tăng.
C. Giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp đều tăng.
D. Giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp đều giảm.
30. Theo phương pháp FIFO, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính dựa trên:
A. Giá của những hàng hóa được mua hoặc sản xuất gần đây nhất.
B. Giá trung bình của tất cả hàng hóa trong kỳ.
C. Giá của những hàng hóa được mua hoặc sản xuất đầu tiên.
D. Giá trị thị trường của hàng tồn kho.
31. Một công ty xây dựng một tòa nhà để sử dụng làm văn phòng. Chi phí nào sau đây không được vốn hóa vào nguyên giá tòa nhà?
A. Chi phí vật liệu xây dựng
B. Chi phí nhân công xây dựng
C. Chi phí giấy phép xây dựng
D. Chi phí quảng cáo khai trương văn phòng
32. Theo VAS 04, chi phí nghiên cứu được xử lý như thế nào?
A. Vốn hóa vào tài sản vô hình
B. Ghi nhận vào chi phí trong kỳ khi phát sinh
C. Treo trên bảng cân đối kế toán cho đến khi dự án thành công
D. Phân bổ dần vào chi phí trong các kỳ sau
33. Phương pháp khấu hao nào thường được sử dụng khi tài sản tạo ra lợi ích kinh tế không đều qua các năm?
A. Phương pháp đường thẳng
B. Phương pháp số dư giảm dần
C. Phương pháp tổng số năm sử dụng
D. Phương pháp theo số lượng sản phẩm
34. Một công ty có một tài sản cố định bị hư hỏng một phần. Chi phí sửa chữa có được vốn hóa hay không?
A. Luôn luôn vốn hóa
B. Luôn luôn ghi nhận vào chi phí
C. Vốn hóa nếu chi phí sửa chữa làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai của tài sản
D. Vốn hóa nếu chi phí sửa chữa lớn hơn 10% nguyên giá tài sản
35. Theo VAS 03, chi phí nào sau đây được coi là chi phí đi vay được vốn hóa vào nguyên giá tài sản?
A. Chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu
B. Chi phí lãi vay liên quan trực tiếp đến việc xây dựng tài sản dở dang
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Chi phí bán hàng
36. Theo VAS 04, chi phí phát triển được xử lý như thế nào?
A. Luôn luôn ghi nhận vào chi phí trong kỳ
B. Có thể vốn hóa nếu đáp ứng các điều kiện nhất định
C. Vốn hóa vào tài sản cố định hữu hình
D. Treo trên bảng cân đối kế toán
37. Theo VAS 03, tài sản nào sau đây không được coi là tài sản cố định hữu hình?
A. Nhà cửa, vật kiến trúc
B. Quyền sử dụng đất
C. Máy móc, thiết bị
D. Phương tiện vận tải
38. Chi phí nào sau đây không được tính vào nguyên giá của tài sản cố định khi mua trả chậm?
A. Giá mua trả tiền ngay
B. Chi phí vận chuyển
C. Chi phí lắp đặt
D. Chi phí lãi vay trong thời gian trả chậm
39. Khi nào thì cần xem xét lại thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định?
A. Hàng tháng
B. Hàng quý
C. Khi có sự thay đổi đáng kể về cách thức sử dụng tài sản hoặc điều kiện kinh tế
D. Hàng năm vào cuối năm tài chính
40. Phương pháp khấu hao nào cho phép ghi nhận chi phí khấu hao lớn hơn trong những năm đầu sử dụng tài sản?
A. Phương pháp đường thẳng
B. Phương pháp số dư giảm dần
C. Phương pháp theo số lượng sản phẩm
D. Phương pháp bình quân gia quyền
41. Khi một tài sản cố định được trao đổi với một tài sản tương tự, việc ghi nhận lãi hoặc lỗ được thực hiện như thế nào?
A. Luôn luôn ghi nhận lãi hoặc lỗ
B. Không ghi nhận lãi hoặc lỗ
C. Chỉ ghi nhận lãi, không ghi nhận lỗ
D. Chỉ ghi nhận lỗ, không ghi nhận lãi
42. Một công ty có một tài sản cố định cho thuê hoạt động. Ai là người chịu chi phí khấu hao tài sản đó?
A. Bên cho thuê
B. Bên đi thuê
C. Cả hai bên cùng chịu
D. Do hai bên tự thỏa thuận
43. Chi phí nào sau đây được ghi nhận vào chi phí trong kỳ thay vì vốn hóa vào nguyên giá tài sản?
A. Chi phí nâng cấp tài sản làm tăng công suất
B. Chi phí bảo trì thường xuyên
C. Chi phí cải tạo tài sản kéo dài thời gian sử dụng
D. Chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho tài sản
44. Điều gì xảy ra khi một tài sản cố định bị hư hỏng hoàn toàn và không thể sử dụng được nữa?
A. Tiếp tục khấu hao cho đến hết thời gian sử dụng
B. Ghi giảm tài sản và ghi nhận khoản lỗ do thanh lý
C. Tạm dừng khấu hao và chờ sửa chữa
D. Chuyển tài sản sang tài sản chờ thanh lý
45. Một công ty mua một bằng sáng chế với giá 100 triệu đồng và dự kiến sử dụng trong 10 năm. Tuy nhiên, sau 5 năm, công nghệ liên quan đến bằng sáng chế trở nên lỗi thời. Công ty nên làm gì?
A. Tiếp tục khấu hao trong 5 năm còn lại
B. Đánh giá lại giá trị bằng sáng chế và ghi nhận khoản lỗ do suy giảm giá trị
C. Bán bằng sáng chế với giá thấp hơn
D. Tặng bằng sáng chế cho một tổ chức từ thiện
46. Theo VAS 03, khi nào thì ngừng ghi nhận một tài sản cố định?
A. Khi tài sản đã khấu hao hết
B. Khi tài sản không còn được sử dụng
C. Khi tài sản được thanh lý hoặc không còn khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai
D. Khi giá trị thị trường của tài sản giảm xuống
47. Phương pháp khấu hao nào không phù hợp với tài sản có giá trị sử dụng giảm dần theo thời gian?
A. Phương pháp đường thẳng
B. Phương pháp số dư giảm dần
C. Phương pháp tổng số năm sử dụng
D. Phương pháp theo số lượng sản phẩm
48. Điều gì xảy ra nếu một công ty không tuân thủ các quy định về khấu hao tài sản cố định?
A. Không có hậu quả gì
B. Báo cáo tài chính sẽ không phản ánh trung thực tình hình tài chính của công ty
C. Công ty sẽ bị phạt tiền
D. Tất cả các đáp án trên
49. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định?
A. Mức độ sử dụng ước tính
B. Sự hao mòn vật lý do sử dụng
C. Sự lạc hậu về kỹ thuật
D. Giá trị thị trường hiện tại của tài sản
50. Lợi thế thương mại phát sinh khi nào?
A. Khi một công ty có lợi nhuận cao
B. Khi một công ty mua một công ty khác với giá cao hơn giá trị hợp lý của tài sản thuần
C. Khi một công ty có nhãn hiệu nổi tiếng
D. Khi một công ty có đội ngũ nhân viên giỏi
51. Theo VAS 04, tài sản vô hình nào sau đây được phép khấu hao?
A. Lợi thế thương mại
B. Quyền sử dụng đất vĩnh viễn
C. Bằng sáng chế
D. Nhãn hiệu hàng hóa
52. Khi nào thì một tài sản vô hình được ghi nhận?
A. Khi có bằng chứng pháp lý về quyền sở hữu
B. Khi chi phí tạo ra tài sản có thể xác định được một cách đáng tin cậy
C. Khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và nguyên giá được xác định một cách đáng tin cậy
D. Khi tài sản được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
53. Khi nào thì một tài sản được ghi nhận là tài sản cố định?
A. Khi giá trị thanh lý ước tính lớn hơn nguyên giá
B. Khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và nguyên giá được xác định một cách đáng tin cậy
C. Khi đã trả đủ tiền cho nhà cung cấp
D. Khi tài sản đã được đưa vào sử dụng
54. Giá trị còn lại của tài sản cố định là gì?
A. Giá trị tài sản sau khi đã khấu hao hết
B. Số tiền ước tính thu được khi thanh lý tài sản sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính
C. Nguyên giá tài sản trừ giá trị hao mòn lũy kế
D. Giá trị tài sản được ghi trên sổ sách kế toán
55. Theo VAS 04, nhãn hiệu hàng hóa được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp có được ghi nhận là tài sản vô hình không?
A. Có, luôn luôn được ghi nhận
B. Không, không được ghi nhận
C. Chỉ được ghi nhận nếu nhãn hiệu đó đã được đăng ký bản quyền
D. Chỉ được ghi nhận nếu nhãn hiệu đó mang lại lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp
56. Khi đánh giá lại tài sản cố định, nếu giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ, phần chênh lệch được xử lý như thế nào?
A. Ghi tăng vào chi phí trong kỳ
B. Ghi tăng vào lợi nhuận chưa phân phối
C. Ghi tăng vào thặng dư đánh giá lại tài sản
D. Ghi giảm vào hao mòn lũy kế
57. Theo VAS 03, khi nào thì cần trích lập dự phòng giảm giá tài sản cố định?
A. Khi giá trị thị trường của tài sản giảm xuống dưới giá trị ghi sổ
B. Khi có bằng chứng chắc chắn rằng tài sản sẽ bị hư hỏng trong tương lai
C. Khi tài sản không còn được sử dụng
D. Khi công ty có kế hoạch bán tài sản
58. Chi phí nào sau đây không được vốn hóa vào nguyên giá tài sản cố định?
A. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
B. Chi phí lắp đặt, chạy thử
C. Chi phí sửa chữa lớn định kỳ
D. Chi phí tư vấn thiết kế
59. Phương pháp đánh giá lại tài sản cố định nào được sử dụng phổ biến nhất?
A. Đánh giá theo giá trị hợp lý
B. Đánh giá theo giá trị sử dụng
C. Đánh giá theo giá trị thanh lý
D. Đánh giá theo chi phí thay thế
60. Một công ty mua một chiếc máy mới để thay thế cho máy cũ. Chi phí nào sau đây được vốn hóa vào nguyên giá của máy mới?
A. Chi phí tháo dỡ máy cũ
B. Chi phí vận chuyển máy mới
C. Khoản lỗ do thanh lý máy cũ
D. Chi phí đào tạo nhân viên vận hành máy mới
61. Theo VAS 04, chi phí đi vay được vốn hóa vào giá trị tài sản dở dang khi:
A. Doanh nghiệp có lợi nhuận trước thuế cao.
B. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang.
C. Lãi suất thị trường tăng cao.
D. Doanh nghiệp có chính sách vốn hóa chi phí đi vay.
62. Chi phí nào sau đây không được tính vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình khi mua sắm?
A. Giá mua (sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá)
B. Các loại thuế không được hoàn lại (ví dụ: thuế nhập khẩu)
C. Chi phí vận chuyển, bốc xếp, lắp đặt, chạy thử
D. Chi phí đào tạo nhân viên sử dụng TSCĐ
63. Khoản mục nào sau đây được coi là chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định?
A. Thay dầu nhớt định kỳ cho xe ô tô
B. Thay thế một bộ phận quan trọng của máy móc làm tăng năng suất
C. Sơn lại tường văn phòng
D. Kiểm tra định kỳ hệ thống điện
64. Khi một TSCĐ được trao đổi với một tài sản tương tự, việc ghi nhận lãi/lỗ phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi.
B. Giá trị còn lại của tài sản đem trao đổi.
C. Bản chất của giao dịch trao đổi.
D. Chính sách kế toán của doanh nghiệp.
65. Khi nào doanh nghiệp cần đánh giá lại giá trị tài sản cố định?
A. Khi có sự thay đổi lớn về chính sách kế toán
B. Khi giá trị thị trường của tài sản cố định thay đổi đáng kể
C. Hàng năm vào cuối kỳ kế toán
D. Khi doanh nghiệp có lãi lớn
66. Khi thanh lý một TSCĐ, bút toán nào sau đây được thực hiện?
A. Ghi tăng doanh thu thanh lý TSCĐ và giảm chi phí thanh lý TSCĐ.
B. Ghi giảm nguyên giá TSCĐ và ghi giảm hao mòn lũy kế.
C. Ghi tăng nguyên giá TSCĐ và ghi tăng hao mòn lũy kế.
D. Ghi giảm doanh thu thanh lý TSCĐ và ghi tăng chi phí thanh lý TSCĐ.
67. Khi nào doanh nghiệp được phép ghi tăng nguyên giá tài sản cố định?
A. Khi giá trị thị trường của tài sản tăng lên
B. Khi thực hiện sửa chữa lớn làm tăng năng lực hoạt động của tài sản
C. Khi có sự thay đổi về chính sách kế toán
D. Khi doanh nghiệp có lợi nhuận cao
68. Theo VAS 03, thời gian khấu hao của TSCĐ vô hình được xác định dựa trên:
A. Thời gian sử dụng ước tính.
B. Thời gian bảo hộ pháp lý.
C. Thời gian sử dụng ước tính hoặc thời gian bảo hộ pháp lý, tùy theo thời gian nào ngắn hơn.
D. Quyết định của ban giám đốc.
69. Phương pháp khấu hao nào phù hợp nhất cho tài sản mà lợi ích kinh tế thu được từ tài sản đó không đều qua các năm?
A. Phương pháp đường thẳng.
B. Phương pháp số dư giảm dần.
C. Phương pháp sản lượng.
D. Phương pháp khấu hao theo nhóm tài sản.
70. Doanh nghiệp A sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho một TSCĐ có nguyên giá 200 triệu đồng, thời gian sử dụng hữu ích 5 năm, giá trị thanh lý ước tính 20 triệu đồng. Mức khấu hao hàng năm là:
A. 36 triệu đồng
B. 40 triệu đồng
C. 44 triệu đồng
D. 30 triệu đồng
71. Một doanh nghiệp xây dựng một tòa nhà văn phòng để sử dụng cho hoạt động quản lý. Chi phí lãi vay trong quá trình xây dựng được xử lý như thế nào?
A. Ghi nhận toàn bộ vào chi phí tài chính trong kỳ.
B. Vốn hóa vào nguyên giá của tòa nhà.
C. Chia đều cho các năm sử dụng của tòa nhà.
D. Tùy thuộc vào chính sách kế toán của doanh nghiệp.
72. Theo quy định hiện hành, một TSCĐ vô hình được coi là có thể xác định khi:
A. Nó có thể bán được trên thị trường.
B. Nó có thể tách biệt được hoặc phát sinh từ các quyền theo hợp đồng hoặc pháp lý.
C. Nó có thời gian sử dụng trên 20 năm.
D. Nó được mua từ một bên thứ ba.
73. Theo VAS, giá trị thanh lý ước tính của một tài sản cố định là:
A. Số tiền ước tính thu được khi bán tài sản vào cuối thời gian sử dụng hữu ích, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính.
B. Giá trị tài sản được ghi nhận trên sổ sách kế toán.
C. Giá trị tài sản được mua ban đầu.
D. Số tiền doanh nghiệp dự kiến thu được từ việc sử dụng tài sản.
74. Phương pháp khấu hao nào thường được sử dụng cho tài sản có giá trị sử dụng giảm dần theo thời gian?
A. Phương pháp đường thẳng
B. Phương pháp số dư giảm dần
C. Phương pháp sản lượng
D. Phương pháp theo giờ sử dụng
75. Doanh nghiệp A mua một bằng sáng chế với mục đích sử dụng trong sản xuất. Chi phí pháp lý để đăng ký bằng sáng chế được xử lý như thế nào?
A. Ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
B. Vốn hóa vào nguyên giá của bằng sáng chế.
C. Ghi nhận vào chi phí tài chính.
D. Phân bổ dần vào chi phí sản xuất.
76. Chi phí nào sau đây không được vốn hóa vào giá trị tài sản đang xây dựng dở dang?
A. Chi phí vật liệu xây dựng.
B. Chi phí nhân công trực tiếp xây dựng.
C. Chi phí quản lý chung liên quan đến dự án.
D. Chi phí quảng cáo dự án.
77. Khi nào một khoản mục được ghi nhận là chi phí thay vì vốn hóa vào nguyên giá TSCĐ?
A. Khi chi phí đó làm tăng thời gian sử dụng của TSCĐ.
B. Khi chi phí đó cải thiện hiệu suất hoạt động của TSCĐ.
C. Khi chi phí đó duy trì khả năng hoạt động hiện tại của TSCĐ.
D. Khi chi phí đó làm giảm chi phí sản xuất.
78. Chi phí nào sau đây được coi là chi phí bảo trì thường xuyên tài sản cố định?
A. Nâng cấp phần mềm cho máy tính
B. Thay thế toàn bộ hệ thống điện
C. Thay dầu nhớt định kỳ cho xe ô tô
D. Xây thêm một tầng cho nhà xưởng
79. Giá trị còn lại của tài sản cố định được tính bằng công thức nào?
A. Nguyên giá + Hao mòn lũy kế
B. Nguyên giá – Hao mòn lũy kế
C. Giá trị thanh lý – Hao mòn lũy kế
D. Nguyên giá – Giá trị thanh lý
80. Doanh nghiệp có nên xem xét giá trị còn lại khi tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng?
A. Không, giá trị còn lại không ảnh hưởng đến khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
B. Có, giá trị còn lại được trừ khỏi nguyên giá để tính mức khấu hao.
C. Chỉ khi giá trị còn lại lớn hơn 10% nguyên giá.
D. Chỉ khi doanh nghiệp có lãi.
81. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện ghi nhận một tài sản là tài sản cố định?
A. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
B. Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.
C. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
D. Tài sản được mua bằng tiền mặt.
82. Chi phí nào sau đây không được tính vào nguyên giá tài sản cố định?
A. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
B. Chi phí lắp đặt, chạy thử
C. Chi phí đào tạo nhân viên vận hành
D. Thuế nhập khẩu (nếu có)
83. Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp phải ngừng khấu hao TSCĐ?
A. Khi TSCĐ đã khấu hao hết nguyên giá.
B. Khi TSCĐ tạm ngừng hoạt động.
C. Khi TSCĐ được sử dụng cho mục đích khác.
D. Khi doanh nghiệp bị lỗ.
84. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến việc xác định giá trị có thể thu hồi của một tài sản?
A. Giá bán ước tính của tài sản.
B. Chi phí ước tính để bán tài sản.
C. Giá trị sử dụng của tài sản.
D. Nguyên giá của tài sản.
85. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến việc xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định?
A. Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản
B. Thời gian sử dụng ước tính của tài sản
C. Giá trị thanh lý ước tính của tài sản
D. Chính sách thuế của doanh nghiệp
86. Theo VAS 03, tài sản cố định vô hình là:
A. Tài sản không có hình thái vật chất nhưng có giá trị sử dụng trên 1 năm.
B. Tài sản có hình thái vật chất nhưng không sử dụng được.
C. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
D. Các khoản phải thu khó đòi.
87. Khi thanh lý tài sản cố định, khoản mục nào sau đây được ghi nhận là doanh thu?
A. Giá trị còn lại của tài sản
B. Chi phí thanh lý
C. Giá bán tài sản
D. Giá trị hao mòn lũy kế
88. Một TSCĐ bị hư hỏng nặng do thiên tai. Kế toán cần xử lý như thế nào?
A. Tiếp tục khấu hao TSCĐ như bình thường.
B. Ghi giảm nguyên giá và hao mòn lũy kế của TSCĐ.
C. Đánh giá lại giá trị TSCĐ và ghi nhận khoản lỗ do suy giảm giá trị.
D. Chờ đến khi TSCĐ được sửa chữa xong mới xử lý.
89. Khi đánh giá lại TSCĐ, nếu giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ, kế toán sẽ:
A. Ghi nhận khoản tăng thêm vào thu nhập khác.
B. Ghi nhận khoản tăng thêm vào thặng dư đánh giá lại.
C. Không ghi nhận gì cả.
D. Ghi giảm chi phí khấu hao.
90. Phương pháp khấu hao nào cho phép doanh nghiệp khấu hao một khoản chi phí lớn hơn trong những năm đầu sử dụng tài sản?
A. Phương pháp đường thẳng
B. Phương pháp số dư giảm dần
C. Phương pháp sản lượng
D. Phương pháp theo giờ sử dụng
91. Theo VAS 21, khi tỷ giá hối đoái thay đổi, khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được xử lý như thế nào?
A. Không điều chỉnh.
B. Điều chỉnh theo tỷ giá tại ngày giao dịch.
C. Điều chỉnh theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo.
D. Điều chỉnh theo tỷ giá trung bình trong kỳ.
92. Khoản mục nào sau đây được coi là khoản mục phi tiền tệ?
A. Tiền mặt.
B. Các khoản phải thu bằng ngoại tệ.
C. Hàng tồn kho.
D. Các khoản phải trả bằng ngoại tệ.
93. Thông tin nào sau đây không cần phải công bố về các bên liên quan?
A. Tên của các bên liên quan.
B. Bản chất của mối quan hệ với các bên liên quan.
C. Số lượng các giao dịch với các bên liên quan.
D. Thông tin cá nhân của các thành viên ban quản lý.
94. Khi một công ty con ở nước ngoài có đơn vị tiền tệ báo cáo khác với đơn vị tiền tệ của công ty mẹ, báo cáo tài chính của công ty con phải được làm gì trước khi hợp nhất?
A. Điều chỉnh theo chuẩn mực kế toán quốc tế.
B. Dịch sang đơn vị tiền tệ của công ty mẹ.
C. Kiểm toán bởi một công ty kiểm toán quốc tế.
D. Công bố bằng cả hai đơn vị tiền tệ.
95. Bất động sản đầu tư được ghi nhận theo phương pháp giá gốc, sau đó có thể lựa chọn phương pháp nào để ghi nhận tiếp theo?
A. Phương pháp giá trị hợp lý
B. Phương pháp giá thị trường
C. Phương pháp chi phí
D. Phương pháp khấu hao
96. Khi nào thì doanh nghiệp cần đánh giá lại giá trị của tài sản vô hình?
A. Hàng năm.
B. Khi có dấu hiệu suy giảm giá trị.
C. Khi có sự thay đổi về phương pháp khấu hao.
D. Khi có sự thay đổi về thời gian sử dụng hữu ích.
97. Phương pháp đánh giá lại bất động sản đầu tư theo giá trị hợp lý có ảnh hưởng như thế nào đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
A. Làm tăng doanh thu
B. Làm giảm chi phí
C. Ảnh hưởng trực tiếp vào lợi nhuận hoặc lỗ
D. Không ảnh hưởng
98. Chi phí nào sau đây được vốn hóa vào nguyên giá tài sản cố định?
A. Chi phí sửa chữa thường xuyên
B. Chi phí bảo dưỡng định kỳ
C. Chi phí vận chuyển và lắp đặt
D. Chi phí đào tạo nhân viên vận hành
99. Chi phí nào sau đây không được tính vào nguyên giá của bất động sản đầu tư khi mua?
A. Giá mua
B. Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua bất động sản
C. Thuế trước bạ
D. Chi phí quản lý bất động sản sau khi mua
100. Phương pháp khấu hao nào sau đây thường được sử dụng cho tài sản có giá trị sử dụng giảm dần theo thời gian?
A. Phương pháp đường thẳng
B. Phương pháp số dư giảm dần
C. Phương pháp sản lượng
D. Phương pháp theo giờ công
101. Theo VAS 04, tài sản vô hình nào sau đây không được phép khấu hao?
A. Bằng sáng chế.
B. Nhãn hiệu hàng hóa.
C. Quyền sử dụng đất có thời hạn.
D. Lợi thế thương mại.
102. Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí đi vay?
A. Lãi tiền vay phải trả.
B. Chiết khấu hoặc phụ trội phát sinh khi phát hành trái phiếu.
C. Cổ tức ưu đãi có thể hoàn lại.
D. Các chi phí liên quan đến việc làm thủ tục vay.
103. Giao dịch nào sau đây cần được trình bày và công bố thông tin về các bên liên quan?
A. Các giao dịch mua bán hàng hóa thông thường với giá thị trường.
B. Các giao dịch vay vốn với lãi suất ưu đãi từ công ty mẹ.
C. Các giao dịch thuê văn phòng với giá thuê thấp hơn giá thị trường.
D. Cả hai đáp án B và C.
104. Lãi (lỗ) tỷ giá hối đoái phát sinh từ việc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được ghi nhận ở đâu?
A. Vốn chủ sở hữu.
B. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
C. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
D. Bảng cân đối kế toán.
105. Điều gì xảy ra khi một tài sản cố định bị thanh lý trước thời gian sử dụng hữu ích?
A. Doanh nghiệp phải hoàn trả lại tiền khấu hao đã trích
B. Doanh nghiệp ghi nhận lãi hoặc lỗ từ việc thanh lý
C. Khấu hao lũy kế được điều chỉnh giảm
D. Nguyên giá tài sản được điều chỉnh giảm
106. Khi nào thì một bất động sản được chuyển từ tài sản cố định thành bất động sản đầu tư?
A. Khi doanh nghiệp quyết định bán bất động sản đó
B. Khi doanh nghiệp cho thuê hoạt động bất động sản đó
C. Khi giá trị thị trường của bất động sản tăng lên
D. Khi bất động sản được sử dụng cho mục đích sản xuất
107. Khi nào doanh nghiệp phải ngừng vốn hóa chi phí đi vay?
A. Khi tài sản dở dang đã hoàn thành về cơ bản và sẵn sàng đưa vào sử dụng.
B. Khi chi phí đi vay đã được trả hết.
C. Khi giá trị tài sản dở dang vượt quá giá trị ước tính.
D. Khi doanh nghiệp hết tiền.
108. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến việc xác định chi phí khấu hao?
A. Nguyên giá tài sản
B. Giá trị thanh lý ước tính
C. Thời gian sử dụng hữu ích
D. Lãi suất ngân hàng
109. Sự khác biệt giữa chi phí nghiên cứu và chi phí phát triển là gì?
A. Chi phí nghiên cứu được vốn hóa, chi phí phát triển được ghi nhận là chi phí.
B. Chi phí nghiên cứu được ghi nhận là chi phí, chi phí phát triển được vốn hóa (nếu đáp ứng điều kiện).
C. Chi phí nghiên cứu là chi phí cho các hoạt động tìm kiếm kiến thức mới, chi phí phát triển là chi phí ứng dụng các kết quả nghiên cứu.
D. Cả hai đáp án B và C.
110. Chi phí nào sau đây được ghi nhận là chi phí trong kỳ thay vì vốn hóa vào nguyên giá tài sản vô hình?
A. Chi phí mua phần mềm máy tính.
B. Chi phí đăng ký bằng sáng chế.
C. Chi phí nghiên cứu.
D. Chi phí phát triển (đáp ứng đủ điều kiện vốn hóa).
111. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, khi nào một khoản dự phòng phải trả được ghi nhận?
A. Khi có khả năng chắc chắn xảy ra một nghĩa vụ nợ.
B. Khi có khả năng có thể xảy ra một nghĩa vụ nợ và giá trị của nghĩa vụ đó có thể ước tính được một cách đáng tin cậy.
C. Khi có khả năng xảy ra một nghĩa vụ nợ trong tương lai.
D. Khi có mong muốn tạo ra một quỹ dự trữ.
112. Theo VAS 03, chi phí đi vay nào được vốn hóa vào giá trị tài sản dở dang?
A. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang.
B. Chi phí đi vay cho mục đích chung của doanh nghiệp.
C. Chi phí đi vay để tái cấp vốn cho các khoản vay hiện có.
D. Chi phí đi vay để trả cổ tức.
113. Khi nào thì một tài sản được ghi nhận là tài sản cố định?
A. Khi tài sản đó được mua
B. Khi tài sản đó có giá trị lớn hơn một mức quy định và thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
C. Khi tài sản đó được sử dụng trong sản xuất
D. Khi tài sản đó được trả tiền đầy đủ
114. Tại sao cần phải công bố thông tin về thù lao của ban quản lý doanh nghiệp?
A. Để bảo vệ quyền lợi của các nhà quản lý.
B. Để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm giải trình của ban quản lý đối với cổ đông.
C. Để so sánh với các doanh nghiệp khác.
D. Để tăng cường uy tín của doanh nghiệp.
115. Theo VAS 21, tỷ giá hối đoái nào được sử dụng để dịch các khoản mục phi tiền tệ trong báo cáo tài chính?
A. Tỷ giá tại ngày lập báo cáo.
B. Tỷ giá tại ngày giao dịch.
C. Tỷ giá trung bình trong kỳ.
D. Tỷ giá do ngân hàng nhà nước công bố.
116. Giá trị còn lại của một tài sản cố định được tính bằng công thức nào?
A. Nguyên giá + Khấu hao lũy kế
B. Nguyên giá – Khấu hao lũy kế
C. Nguyên giá – Giá trị thanh lý ước tính
D. Khấu hao lũy kế – Giá trị thanh lý ước tính
117. Phương pháp khấu hao nào thường được sử dụng cho tài sản vô hình?
A. Phương pháp đường thẳng.
B. Phương pháp số dư giảm dần.
C. Phương pháp sản lượng.
D. Phương pháp theo giờ công.
118. Mục đích của việc trình bày và công bố thông tin về các bên liên quan là gì?
A. Để che giấu các giao dịch không minh bạch.
B. Để cung cấp thông tin cho người sử dụng báo cáo tài chính về khả năng ảnh hưởng của các bên liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
C. Để tuân thủ các quy định của pháp luật.
D. Để giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp.
119. Ai được coi là bên liên quan của một doanh nghiệp?
A. Các nhà cung cấp.
B. Các khách hàng.
C. Ban giám đốc và những người có ảnh hưởng đáng kể đến doanh nghiệp.
D. Tất cả các đối tượng có quan hệ với doanh nghiệp.
120. Thời gian khấu hao của tài sản vô hình được xác định dựa trên yếu tố nào?
A. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính.
B. Thời gian bảo hộ của pháp luật.
C. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp.
D. Cả thời gian sử dụng hữu ích ước tính và thời gian bảo hộ của pháp luật.
121. Phương pháp khấu hao nào sau đây cho phép doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh hơn trong những năm đầu sử dụng tài sản?
A. Phương pháp đường thẳng.
B. Phương pháp số dư giảm dần.
C. Phương pháp sản lượng.
D. Phương pháp bình quân gia quyền.
122. Theo VAS 03, giá trị còn lại ước tính của tài sản cố định là gì?
A. Số tiền ước tính thu được khi thanh lý tài sản vào cuối thời gian sử dụng hữu ích.
B. Số tiền đã chi ra để mua tài sản.
C. Giá trị thị trường hiện tại của tài sản.
D. Giá trị tài sản sau khi đã khấu hao hết.
123. Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào nguyên giá TSCĐ khi xây dựng cơ bản hoàn thành?
A. Chi phí vật liệu xây dựng.
B. Chi phí nhân công xây dựng.
C. Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng.
D. Chi phí bảo trì định kỳ sau khi công trình hoàn thành.
124. Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm thường phù hợp với loại tài sản nào?
A. Nhà xưởng.
B. Máy móc sản xuất.
C. Ô tô vận tải.
D. Bằng sáng chế.
125. Mục đích của việc khấu hao tài sản cố định là gì?
A. Để phản ánh sự giảm giá trị của tài sản do hao mòn và lỗi thời.
B. Để tiết kiệm chi phí thuế.
C. Để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
D. Để có tiền mua tài sản mới.
126. Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí sửa chữa tài sản cố định?
A. Chi phí vật tư thay thế.
B. Chi phí nhân công sửa chữa.
C. Chi phí bảo dưỡng định kỳ.
D. Chi phí nâng cấp tài sản.
127. Chi phí nào sau đây KHÔNG được vốn hóa vào nguyên giá tài sản cố định?
A. Chi phí vận chuyển và lắp đặt.
B. Chi phí sửa chữa lớn sau khi đưa tài sản vào sử dụng.
C. Chi phí chuẩn bị mặt bằng.
D. Chi phí chạy thử.
128. Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào nguyên giá của tài sản cố định khi mua trả chậm?
A. Giá mua trả ngay nếu mua bằng tiền mặt.
B. Chi phí vận chuyển, lắp đặt.
C. Chi phí lãi vay trả chậm.
D. Các loại thuế không được hoàn lại.
129. Khi nào thì một tài sản được ghi nhận là tài sản cố định?
A. Khi có khả năng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và nguyên giá tài sản được xác định một cách đáng tin cậy.
B. Khi tài sản đã được thanh toán đầy đủ.
C. Khi tài sản được sử dụng cho mục đích sản xuất.
D. Khi tài sản có giá trị trên 10 triệu đồng.
130. Theo VAS 03, tài sản nào sau đây KHÔNG được coi là tài sản cố định hữu hình?
A. Nhà cửa, vật kiến trúc.
B. Thiết bị, máy móc.
C. Quyền sử dụng đất.
D. Phương tiện vận tải.
131. Điều gì xảy ra khi một tài sản cố định bị hư hỏng hoàn toàn và không thể sử dụng được nữa?
A. Doanh nghiệp tiếp tục khấu hao tài sản cho đến khi hết thời gian sử dụng hữu ích.
B. Doanh nghiệp ghi giảm tài sản và ghi nhận khoản lỗ do thanh lý.
C. Doanh nghiệp ghi tăng một tài sản mới tương đương.
D. Doanh nghiệp giữ nguyên giá trị tài sản trên sổ sách.
132. Khi nào doanh nghiệp được phép ghi tăng giá trị tài sản cố định do đánh giá lại?
A. Khi giá trị thị trường của tài sản tăng lên.
B. Khi có quyết định của cơ quan thuế.
C. Khi giá trị đánh giá lại cao hơn giá trị ghi sổ.
D. Không được phép ghi tăng giá trị tài sản cố định do đánh giá lại.
133. Khi nào thì doanh nghiệp cần xem xét lại thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định?
A. Hàng năm vào cuối kỳ kế toán.
B. Khi có sự thay đổi đáng kể về cách thức sử dụng tài sản.
C. Khi giá trị thị trường của tài sản tăng lên.
D. Khi có quyết định của cơ quan thuế.
134. Chi phí nào sau đây KHÔNG được vốn hóa vào giá trị tài sản cố định vô hình?
A. Chi phí mua bằng sáng chế.
B. Chi phí thuê luật sư để đăng ký nhãn hiệu.
C. Chi phí nghiên cứu và phát triển.
D. Chi phí chạy thử nghiệm phần mềm.
135. Theo VAS 04, chi phí đi vay được vốn hóa vào giá trị tài sản dở dang khi nào?
A. Khi tài sản dở dang đáp ứng định nghĩa về tài sản đủ tiêu chuẩn.
B. Khi chi phí đi vay vượt quá doanh thu từ tài sản.
C. Khi doanh nghiệp có lợi nhuận.
D. Khi chi phí đi vay được phê duyệt bởi hội đồng quản trị.
136. Giá trị còn lại của tài sản cố định được tính bằng công thức nào?
A. Nguyên giá + Giá trị thanh lý ước tính.
B. Nguyên giá – Giá trị thanh lý ước tính.
C. Nguyên giá – Hao mòn lũy kế.
D. Hao mòn lũy kế – Giá trị thanh lý ước tính.
137. Khi thanh lý tài sản cố định, doanh nghiệp cần thực hiện bút toán nào?
A. Ghi tăng doanh thu và ghi giảm chi phí.
B. Ghi giảm nguyên giá, ghi giảm hao mòn lũy kế và ghi nhận lãi hoặc lỗ.
C. Ghi tăng nguyên giá và ghi tăng hao mòn lũy kế.
D. Ghi giảm doanh thu và ghi tăng chi phí.
138. Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí sản xuất chung liên quan đến việc sử dụng tài sản cố định?
A. Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng trong phân xưởng.
B. Chi phí sửa chữa tài sản cố định sử dụng trong phân xưởng.
C. Chi phí bảo hiểm tài sản cố định sử dụng trong phân xưởng.
D. Chi phí lãi vay để mua tài sản cố định.
139. Thời gian khấu hao của tài sản cố định vô hình thường được xác định dựa trên yếu tố nào?
A. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính hoặc thời gian quy định của pháp luật.
B. Giá trị thị trường hiện tại của tài sản.
C. Quyết định của ban giám đốc.
D. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp.
140. Theo VAS 03, nguyên tắc giá gốc được áp dụng cho tài sản cố định có nghĩa là gì?
A. Tài sản cố định phải được ghi nhận theo giá thị trường tại thời điểm mua.
B. Tài sản cố định phải được ghi nhận theo chi phí thực tế đã bỏ ra để có được tài sản.
C. Tài sản cố định phải được ghi nhận theo giá trị hợp lý.
D. Tài sản cố định phải được ghi nhận theo giá trị còn lại.
141. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định?
A. Mức độ sử dụng dự kiến của tài sản.
B. Sự hao mòn vật lý dự kiến.
C. Sự thay đổi về công nghệ.
D. Giá trị thị trường hiện tại của tài sản.
142. Phương pháp khấu hao nào sau đây thường được sử dụng cho các tài sản có giá trị nhỏ?
A. Phương pháp đường thẳng.
B. Phương pháp số dư giảm dần.
C. Phương pháp sản lượng.
D. Khấu hao ngay một lần vào chi phí.
143. Khi nào doanh nghiệp cần đánh giá lại giá trị của tài sản cố định?
A. Khi có sự thay đổi đáng kể về giá trị thị trường của tài sản.
B. Hàng năm vào cuối kỳ kế toán.
C. Khi doanh nghiệp có nhu cầu bán tài sản.
D. Khi có quyết định của cơ quan thuế.
144. Phương pháp khấu hao nào phù hợp nhất khi tài sản dự kiến tạo ra doanh thu không đều qua các năm?
A. Phương pháp đường thẳng.
B. Phương pháp số dư giảm dần.
C. Phương pháp tổng số năm sử dụng.
D. Phương pháp sản lượng.
145. Chi phí nào sau đây được coi là chi phí nâng cấp tài sản cố định?
A. Chi phí thay thế một bộ phận của tài sản để kéo dài thời gian sử dụng.
B. Chi phí sửa chữa nhỏ để duy trì hoạt động bình thường.
C. Chi phí bảo trì định kỳ.
D. Chi phí sơn lại tài sản.
146. Theo VAS 04, ‘tài sản đủ tiêu chuẩn’ là gì?
A. Tài sản cần một thời gian đáng kể để có thể đưa vào sử dụng hoặc bán.
B. Tài sản có giá trị lớn.
C. Tài sản được mua bằng vốn vay.
D. Tài sản được sử dụng cho mục đích sản xuất.
147. Điều gì xảy ra nếu giá trị có thể thu hồi của tài sản cố định thấp hơn giá trị ghi sổ?
A. Doanh nghiệp ghi tăng giá trị tài sản.
B. Doanh nghiệp ghi giảm giá trị tài sản và ghi nhận khoản lỗ do suy giảm giá trị.
C. Doanh nghiệp tiếp tục khấu hao tài sản như bình thường.
D. Doanh nghiệp không cần thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
148. Theo VAS 03, tài sản cố định vô hình bao gồm những loại nào?
A. Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị.
B. Quyền sử dụng đất, bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại.
C. Tiền mặt, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
D. Hàng tồn kho, các khoản phải thu.
149. Doanh nghiệp có nên ghi nhận một khoản dự phòng cho việc bảo trì lớn tài sản cố định trong tương lai không?
A. Có, vì đây là một khoản chi phí chắc chắn sẽ phát sinh.
B. Không, vì việc bảo trì lớn không đáp ứng định nghĩa về một khoản nợ phải trả hiện tại.
C. Chỉ khi có quy định của pháp luật.
D. Chỉ khi doanh nghiệp có đủ lợi nhuận.
150. Trong phương pháp khấu hao theo đường thẳng, chi phí khấu hao hàng năm được tính như thế nào?
A. (Nguyên giá – Giá trị thanh lý ước tính) / Thời gian sử dụng hữu ích.
B. Nguyên giá / Thời gian sử dụng hữu ích.
C. (Nguyên giá + Giá trị thanh lý ước tính) / Thời gian sử dụng hữu ích.
D. Nguyên giá * Thời gian sử dụng hữu ích.